- Bộ (Chính phủ Việt Nam) – Wikipedia tiếng Việt
Bộ[1] là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực Hiện tại Chính phủ Việt Nam đang có 14 bộ và 3 cơ quan ngang bộ
- bộ - Wiktionary, the free dictionary
(taxonomy) an order (Sinology, especially in compounds with the Sino-Vietnamese names of radicals) clipping of bộ thủ (“a Chinese radical ”)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - chinhphu. vn
Thủ tướng bổ nhiệm nhân sự Bộ Quốc phòng (Chinhphu vn) - Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ký các Quyết định bổ nhiệm nhân sự Bộ Quốc phòng
- Tên gọi mới của các Bộ [cập nhật mới nhất] 2025
Bài viết tổng hợp tên gọi mới của các Bộ và các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định hiện hành
- Nghĩa của từ Bộ - Từ điển Việt - Việt
Bộ Bài từ dự án mở Từ điển Việt - Việt Danh từ những cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người, qua cử chỉ, dáng vẻ, v v (nói tổng quát) làm ra bộ không hiểu nét mặt trầm ngâm, bộ suy nghĩ lung lắm!
- Bộ là gì, cơ quan ngang Bộ là gì theo Luật Tổ chức Chính phủ mới nhất?
Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực được phân công trong phạm vi toàn quốc
- bộ là gì? Nghĩa của từ bộ trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt
bộ - 1 I dt 1 Cái biểu hiện ra bên ngoài của một con người qua hình dáng, cử chỉ: làm bộ ra bộ ta đây 2 Năng lực con người được bộc lộ ra vẻ bên ngoài: Bộ nó thì làm ăn gì II dt 1 Mặt đất, đất liền, phân biệt với đường thuỷ, hàng không: đường bộ 2
- Chính phủ đề nghị thành lập 6 bộ mới sau khi sắp xếp, hợp nhất 11 bộ ngành
Chính phủ đề nghị duy trì các bộ, cơ quan ngang bộ gồm: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Tư pháp, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ngoại giao, Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|